Thuốc Mibetel 40mg được chỉ định điều trị bệnh cao huyết áp ở người bệnh đái tháo đường. Vậy sử dụng thuốc như thế nào để mang lại hiệu quả cao và an toàn nhất?
Thuốc Mibetel 40mg được sử dụng để điều trị cao huyết áp ở người đái tháo đường
Contents
Tác dụng của thuốc Mibetel là gì?
Thuốc Mibetel 40mg có thành phần hóa học chính là telmisartan. Đây là một chất hóa học có khả năng đối kháng với thụ thể Angiotensin II dẫn đến làm hạ huyết áp. Do thụ thể Angiotensin II có vai trò trong co mạch máu, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và làm giải phóng chất Aldosteron, kích thích tim. Chất telmisartan hấp thụ tốt và nhanh ở đường tiêu hóa.
Với tác dụng trên, thuốc được bác sĩ chỉ định trong điều trị bệnh cao huyết áp. Bên cạnh đó, thuốc Mibetel 40mg còn có thể thay thế thuốc ức chế ACE trong điều trị bệnh thận, bệnh tim ở người đái tháo đường.
Dược sĩ Cao đẳng Dược TPHCM cho biết thuốc chống chỉ định với những đối tượng sau:
- Người quá mẫn cảm với chất telmisartan hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc;
- Trường hợp phụ nữ có thai và đang cho con bú;
- Người dưới 18 tuổi và trẻ em;
- Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng;
- Các trường hợp bệnh nhân bị rối loạn hoặc tắc nghẽn đường mật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mibetel 40mg
Thuốc Mibetel 40mg được bào chế ở dạng viên nén, thích hợp dùng thuốc ở đường uống trực tiếp. Bệnh nhân uống thuốc Mibetel 40mg bằng nước lọc, nước sôi để nguội. Không uống thuốc bằng nước canh súp, nước có chứa cafein, cồn hoặc nước có gas.
Không nên nghiền nát viên thuốc hoặc nhai khi uống.
Đối với người lớn: 1 viên (40mg)/lần uống, Uống 1 lần/ngày. Trong trường hợp bệnh nhẹ: uống ½ viên/ngày. Thời gian điều trị thường kéo dài từ 4 – 8 tuần.
Đối với người cao tuổi, người suy thận nhẹ: uống 1 viên/lần, ngày uống 1 lần.
Đối với bệnh nhân suy gan: uống 1 viên/ngày. Bệnh nhân suy gan không được dùng quá 40mg/ngày.
Tác dụng phụ của thuốc Mibetel 40mg
Tác dụng thường gặp khi dùng Mibetel là bị phù chân tay
Thuốc Mibetel 40mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như: đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù chân tay, khô miệng, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, giảm chức năng thận, rối loạn nhịp tim,…
Rối loạn xương, mô liên kết, hệ cơ xương: Ðau khớp, đau lưng, chuột rút chân, đau chân, đau cơ, những triệu chứng giống viêm gân. Ðau ngực, những triệu chứng giống cúm.
Trên đây không phải toàn bộ các tác dụng phụ của thuốc mà người dùng có thể sẽ gặp phải. Các tác dụng phụ vừa kể bên trên chỉ là những tác dụng ngoài ý muốn. Chúng thường diễn ra nhẹ, thoáng qua, thậm chí hiếm xảy ra. Thông thường, người dùng thuốc Mibetel 40mg có thể chỉ gặp phải một hoặc một ít tác dụng phụ của thuốc gây ra. Đặc biệt, tác dụng phụ của thuốc sẽ biểu hiện khác nhau ở mỗi người, có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện.
Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn từ dược sĩ Sài Gòn
Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Mibetel 40mg
Dưới đây là một loạt những lưu ý được các bác sĩ Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn đưa ra để tránh những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hay tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc
- Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận cần được theo dõi nồng độ kali trong máu trong quá trình sử dụng thuốc Mibetel. Nếu lượng kali trong máu tăng, hãy giảm liều dùng ở giai đoạn đầu điều trị.
- Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, van hai lá và co tim phì đại tắc nghẽn cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi dùng và thận trọng trong khi dùng. Thuốc có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh.
- Bệnh nhân bị bệnh tim hoặc tim mạch do thiếu máu cục bộ cần cân nhắc trước khi dùng. Thuốc Mibetel có thể gây ra đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim. Các chuyên gia vẫn khuyên không nên sử dụng thuốc điều trị huyết áp Mibetel cho những bệnh nhân bị bệnh tim do thiếu máu cục bộ.
- Bệnh nhân bị thận nên cẩn thận: thuốc có thể sẽ gây ra hiện tượng hẹp động mạch thận và suy giảm chức năng thận.
- Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
- Trong trường hợp dùng thiếu liều, bạn không nên uống thuốc gấp đôi, gấp ba số lượng để bù. Điều này không có tác dụng trong việc điều trị mà sẽ gây ra nguy hiểm khôn lường đối với bệnh nhân. Hãy nhớ dùng thuốc ở liều tiếp theo như kế hoạch.
- Trong trường hợp dùng quá liều, cơ thể của bạn có thể sẽ gặp phải một số triệu chứng như: nhịp tim đập nhanh, hạ huyết áp, chóng mặt, choáng váng,… Khi ấy bạn không nên tiếp tục dùng thuốc quá liều, hãy đến gặp bác sĩ để được xử lý kịp thời.
- Cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc Mibetel cho phụ nữ có thai
- Dùng thuốc này thường xuyên để có được lợi ích tốt nhất từ thuốc. Nhớ dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày. Điều quan trọng là vẫn phải tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị tăng huyết áp thường không cảm thấy bị bệnh. Đối với việc điều trị tăng huyết áp, có thể mất đến 4 tuần để nhận được tác dụng đầy đủ từ thuốc này.
- Báo cho bác sĩ biết tất cả những thuốc bạn đang sử dụng để bác sĩ có thể cân nhắc liều lượng cách dùng các thuốc nhằm tránh tương tác thuốc gây hậu quả đáng tiếc.
- Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng của bạn không được cải thiện hoặc trở nặng hơn (như mức huyết áp đo được vẫn cao hoặc tăng).
Trên đây là những thông tin cơ bản về Mibetel về công dụng và những lưu ý khi sử dụng thuốc này. Tuy nhiên, những thông tin về thuốc Mibetel ở trên chỉ mang tính tham khảo không được dùng để thay thế chỉ định của bác sĩ, để biết thông tin chi tiết cần gọi trực tiếp với các bác sĩ hay dược sĩ của bạn để được tư vấn kỹ hơn.