Danh Mục Các Loại Thuốc Phải Kiểm Soát Đặc Biệt Tại Nhà Thuốc

Bắt đầu từ 01 tháng 07 năm 2018, để có thể kinh doanh các loại thuốc phải kiểm soát đặc biệt, các Nhà thuốc phải có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của Bộ Y tế

Quy định mọt số danh mục thuốc phải kiểm soát đặc biệt

Quy định một số danh mục thuốc phải kiểm soát đặc biệt

Nếu kinh doanh không đủ điều kiện sẽ bị phạt rất nặng theo luật định. Thông thường các thuốc kiểm soát đặc biệt được bán ở Nhà thuốc là thuốc hướng thần, gây nghiện dạng phối hợp (Tramadol, Codein…) và thuốc bị cấm trong một số ngành, lĩnh vực (Ciprofloxacin, Metronidazol…). Danh mục các loại thuốc phải kiểm soát đặc biệt được Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn cập nhật như sau:

Phụ lục IV: Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng Dược chất gây nghiện trong thuốc dạng phối hợp

(Kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

TT

TÊN DƯỢC CHẤT

GÂY NGHIỆN

HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT TÍNH THEO DẠNG BAZƠ TRONG MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM ĐÃ CHIA LIỀU

(Tính theo mg)

NỒNG ĐỘ DƯỢC CHẤT TÍNH THEO DẠNG BAZƠ TRONG SẢN PHẨM CHƯA CHIA LIỀU

(Tính theo %)

ACETYLDIHYDROCODEIN 100 2,5
COCAINE 0,1
CODEINE 100 2,5
DIFENOXIN Không quá 0,5 mg Difenoxin và với ít nhất 0,025 mg Atropin Sulfat trong 1 đơn vị sản phẩm đã chia liều
DIPHENOXYLATE Không quá 2,5 mg Difenoxylat và với ít nhất 0,025 mg Atropin Sulfat trong một đơn vị sản phẩm đã chia liều
DIHYDROCODEIN 100 2,5
ETHYL MORPHIN 100 2,5
NICODICODIN 100 2,5
NORCODEIN 100 2,5
PHOLCODIN 100 2,5
PROPIRAM 100 2,5
MORPHINE 0,2 morphin tính theo morphin base tinh khiết
TRAMADOL 37,5

Phụ lục V: bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần trong thuốc dạng phối hợp

(Kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT TÊN DƯỢC CHẤT

HƯỚNG THẦN

HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ ĐÃ CHIA LIỀU (mg)
ALLOBARBITAL 10
ALPRAZOLAM 0,25
AMOBARBITAL 10
BARBITAL 10
BROMAZEPAM 1
BROTIZOLAM 0,25
BUTOBARBITAL 10
CAMAZEPAM 5
CHLODIAZEPOXID 5
CLOBAZAM 5
CLONAZEPAM 0,5
CLORAZEPAT 10
CLOTIAZEPAM 5
DIAZEPAM 5
ESTAZOLAM 0,5
FLUDIAZEPAM 0,5
FLUNITRAZEPAM 0,5
FLURAZEPAM 5
HALAZEPAM 5
KETAZOLAM 5
LOPRAZOLAM 0,25
LORAZEPAM 0,5
LORMETAZEPAM 0,25
MEPROBAMAT 100
MEDAZEPAM 5
METHYLPHENOBARBITAL 10
MIDAZOLAM 5
NITRAZEPAM 5
NORDRAZEPAM 0,25
OXAZEPAM 10
PARAZEPAM 5
PENTOBARBITAL 10
PHENOBARBITAL 25
SECBUTABARBITAL 10
TEMAZEPAM 25
TETRAZEPAM 5
VINYLBITAL 10
CLOXAZOLAM 1
DELORAZEPAM 0,25
ETHYLCLOFLAZEPAT 0,25
NIMETAZEPAM 0,25
OXAZOLAM 5
PINAZEPAM 1

Phụ lục VI: Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng tiền chất dùng làm thuốc trong thuốc dạng phối hợp

(Kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT TÊN TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ ĐÃ CHIA LIỀU (mg) NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ CHƯA CHIA LIỀU
1 EPHEDRINE 50 1,5%
2 ERGOMETRINE 0,125
3 N- ETHYLEPHEDRIN 12,5
4 N-METHYLEPHEDRIN/

METHYLEPHEDRIN/

DL-METHYLEPHEDRIN

31,1 0,0625%
5 ERGOTAMINE 01
6 PSEUDOEPHEDRINE 120 0,5%

Phụ lục VII: Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành lĩnh vực

(Kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT Dược chất
1 19 Nor-testosterone (tên gọi khác là Nandrolone)
2 Amifloxacin
3 Aristolochia
4 Azathioprine
5 Bacitracin Zn
6 Balofloxacin
7 Benznidazole
8 Besifloxacin
9 Bleomycin
10 Carbuterol
11 Chloramphenicol
12 Chloroform
13 Chlorpromazine
14 Ciprofloxacin
15 Colchicine
16 Dalbavancin
17 Dapsone
18 Diethylstilbestrol (DES)
19 Enoxacin
20 Fenoterol
21 Fleroxacin
22 Furazidin
23 Furazolidon
24 Garenoxacin
25 Gatifloxacin
26 Gemifloxacin
27 Isoxsuprine
28 Levofloxacin
29 Lomefloxacin
30 Methyl-testosterone
31 Metronidazole
32 Moxifloxacin
33 Nadifloxacin
34 Nifuratel
35 Nifuroxime
36 Nifurtimox
37 Nifurtoinol
38 Nimorazole
39 Nitrofurantoin
40 Nitrofurazone
41 Norfloxacin
42 Norvancomycin
43 Ofloxacin
44 Oritavancin
45 Ornidazole
46 Pazufloxacin
47 Pefloxacin
48 Prulifloxacin
49 Ramoplanin
50 Rufloxacin
51 Salbutamol
52 Secnidazole
53 Sitafloxacin
54 Sparfloxacin
55 Teicoplanin
56 Terbutaline
57 Tinidazole
58 Tosufloxacin
59 Trovafloxacin
60 Vancomycin

* Áp dụng trong các ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thủy sản, thú y, chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *