Cùng Dược Sĩ Trường Dược Sài Gòn Tìm Hiểu Tác Dụng Của Thuốc Akurit 4

Akurit 4 là một dạng thuốc kháng sinh, được dùng để ngăn chặn vi khuẩn lao từ nhân trong cơ thể. Nếu không nắm rõ thông tin về thuốc, đây sẽ là “con dao 2 lưỡi” gây tổn hại đến cơ thể của bạn

Thuốc Akurit 4 có tác dụng điều trị cả lao phổi và lao ngoài phổi trong giai đoạn ban đầu
Thuốc Akurit 4 có tác dụng điều trị cả lao phổi và lao ngoài phổi trong giai đoạn ban đầu

Để hiểu rõ hơn về loại thuốc Akurit 4, hãy cùng nhóm chuyên gia Dược Sĩ Cao đẳng Dược Sài Gòn khám phá bài viết:Tác dụng của Akurit 4 dưới đây nhé!

THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ THUỐC AKURIT 4

Thông tin thuốc

Thuốc Akurit 4 có dạng viên nén, kết hợp Rifampicin 150 Mg, INH 75 mg, Pyrazinamid 400 mg, Ethambutol HCl 275 mg.

Tác dụng của thuốc

Thuốc Akurit 4 có tác dụng điều trị cả lao phổi và lao ngoài phổi trong giai đoạn ban đầu.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ của thuốc

Thuốc này có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như: làm đỏ màu nước tiểu, chảy mồ hôi, nước bọt hoặc chảy nước mắt.

Thuốc Akurit 4 có thể gây ra bệnh gan nghiêm trọng nhưng tỷ lệ mắc phải là rất hiếm. Việc điều trị phối hợp với các thuốc khác (ví dụ như isonazid, pyrazinamid) có thể làm tăng nguy cơ này. Bạn hãy báo với bác sĩ ngay lập tức nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ như:

  • Các triệu chứng giống như cúm (sốt, ớn lạnh, nhức đầu, đau nhức cơ bắp);
  • Dấu hiệu của bệnh thận (chẳng hạn như thay đổi lượng nước tiểu);
  • Buồn nôn /nôn mửa, đau bụng;
  • Nước tiểu sẫm màu;
  • Vàng da/mắt;
  • Thay đổi tâm trạng (ví dụ như nhầm lẫn, hành vi bất thường), mệt mỏi bất thường;
  • Dễ bầm tím/chảy máu, có đốm nhỏ màu đỏ trên da, đau hoặc sưng khớp.

Bên cạnh đó, thuốc này cũng có thể gây ra bệnh nhiễm trùng đường ruột nặng (tiêu chảy liên quan đến clostridium difficile). Tình trạng này có thể xảy ra trong khi điều trị hoặc vài tuần đến vài tháng sau khi kết thúc điều trị. Bạn không sử dụng các thuốc trị tiêu chảy hoặc thuốc giảm đau gây ngủ nếu mắc bất kỳ triệu chứng nào, thay vào đó hãy báo với bác sĩ ngay nếu bị tiêu chảy kéo dài, đau bụng, có máu hoặc chất nhầy trong phân.

Ngoài ra, việc sử dụng thuốc này kéo dài có thể dẫn đến tưa miệng, nhiễm trùng nấm men (nhiễm nấm miệng/âm đạo). Bạn nên báo với bác sĩ nếu thấy có những đốm trắng trong miệng, dịch tiết âm đạo thay đổi hoặc các triệu chứng mới.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC AKURIT 4

Cách dùng

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn nên uống khi bụng đói 1h trước bữa ăn. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Liều lượng sử dụng thuốc

Theo Dược sĩ Cao đẳng Dược Sài Gòn, liều lượng sử dụng thuốc Akurit 4 cũng được chỉ định cho từng đối tượng và bệnh cụ thể:

Liều lượng sử dụng thuốc Akurit 4 trị lao

  • Người lớn: Ngày 2 viên, làm 1 lần (tức là 8–12mg/kg/ngày), xa bữa ăn.
  • Trẻ em dùng dịch treo: Từ mới đẻ đến 1 tháng: 10mg/kg/ngày, làm 1 lần. Từ 2 tháng đến 7 tuổi: 2,5–5ml dịch treo cho 1 kg thể trọng (tức là 15mg/kg/ngày) làm 1 lần. Từ 8 tuổi trở lên: 10mg/kg/ngày làm 1 lần.

Liều lượng sử dụng thuốc Akurit 4 trị hiễm khuẩn nặng do chủng Gram (+) và Gram (-)

  • Từ mới đẻ đến 1 tháng: 15–20mg/kg/ngày chia 2 lần.
  • Từ 2 tháng trở lên và người lớn: 20–30mg/kg/ngày, chia 2 lần.

Liều lượng sử dụng thuốc Akurit 4 trị Bệnh do Brucella: Dùng phối hợp Rifampicin 900mg/ngày, làm 1 lần vào buổi sáng lúc đói + doxycyclin: 200mg/ngày, làm 1 lần vào bữa tối. Đợt dùng 45 ngày với các thể cấp. Tiêm truyền tĩnh mạch (1 giờ rưỡi) pha vào 250ml dung dịch glucose 5%. Liều dùng như với thuốc uống.

Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tuyển sinh năm 2019
Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tuyển sinh năm 2019

NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC AKURIT 4

Thận trọng và cảnh báo

Theo các Dược sĩ Cao đẳng Dược Sài Gòn, trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Akurit 4;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí như: thận, gan, huyết khối, tăng acid uric máu và đang đeo kính áp tròng mềm.
  • Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Akurit 4 trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Akurit 4 có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc rifampin bao gồm:

Atazanavir,cabazitaxel,darunavir,delavirdine,dronedaron,etravirine, fosamprenavir, lurasidone, nifedipine, praziquantel, ranolazine, saquinavir, tipranavir, chất ức chế thụ thể tyrosine kinase (ví dụ như lapatinib) hoặc voriconazole;

Nhiều loại thuốc kê theo toa (ví dụ như thuốc điều trị các cơn đau thắt ngực, lo lắng, hen suyễn, ngừa thai, máu khó đông, ung thư, tiểu đường, bệnh tim, tăng huyết áp, tăng cholesterol, tăng nồng độ sắt, tăng nồng độ axit uric, nhiễm HIV, liệu pháp hormone thay thế, thuốc suy giảm miễn dịch, nhiễm trùng, viêm nhiễm, nhịp tim không đều, nồng độ natri thấp, nồng độ vitamin D thấp, các vấn đề về tâm thần hoặc tâm trạng, buồn nôn và nôn mửa, đau, co giật, giấc ngủ, tuyến giáp).

Thuốc Akurit 4 có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Trên đây là những thông tin về thuốc akurit 4 mà các chuyên gia tại Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn đã chia sẻ đến bạn đọc!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *