Cefdinir 300mg được dùng để điều trị nhiễm trùng hô hấp trên & dưới. Để sử dụng thuốc an toàn hiệu quả, cùng tìm hiểu cách dùng và những lưu ý dưới đây
Cefdinir 300mg được dùng để điều trị nhiễm trùng hô hấp trên & dưới
Contents
Thành phần của thuốc
- Dược chất chính: Cefdinir 300mg
- Loại thuốc: Thuốc kháng sinh
- Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nang, 300 mg
Công dụng
Điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như: Staphylococcus sp, Streptococcus sp, Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp, Propionibacterium sp, Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp, Proteus mirabilis, Providencia sp, và Heamophilus influenza bao gồm các bệnh lý sau:
- Nhiễm trùng hô hấp trên & dưới.
- Viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp-xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng, viêm da mủ mạn tính.
- Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang.
- Viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.
Liều dùng của Oferdin 300
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Người lớn: 100mg x 3 lần/ngày.
- Trẻ em: 9-18mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Liều có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của Oferdin 300
- Hiếm khi: buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón; nhức đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm; thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch cầu, tăng men gan.
- Rất hiếm: quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc từ Dược sĩ Sài Gòn
Lưu ý khi sử dụng Oferdin 300
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với kháng sinh có nhân cephem khác.
Thận trọng khi sử dụng: Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản. Suy thận nặng. Bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người lớn tuổi, suy kiệt.
Phụ nữ có thai, lúc có thai và nuôi con bú: Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, phải thật cẩn thận khi dùng thuốc ở những phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
Thuốc kháng acid:
Trong các tài liệu giảng dạy của Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn có viết rằng, nếu sử dụng đồng thời cefdinir với Maalox làm giảm tỷ lệ (C max) và mức độ (AUC) của sự hấp thu khoảng 40%. Thời gian để đạt C max cũng kéo dài 1 giờ. Không có tương tác với cefdinir nếu thuốc kháng acid được uống 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống cefdinir. Nếu các thuốc kháng acid cần thiết trong quá trình điều trị cùng cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi thuốc kháng acid.
Probenecid:
Như với các kháng sinh beta lactam khác, probenecid ức chế sự bài tiết thận của cefdinir, kết quả là tăng gấp đôi khoảng AUC, tăng 54% ở đỉnh cao nồng độ cefdinir huyết tương, và kéo dài 50% T ½.
Bổ sung sắt và các thực phẩm tăng cường với sắt:
Dùng đồng thời cefdinir với điều trị bổ sung sắt có chứa 60 mg nguyên tố sắt (FeSO4) hay vitamin bổ sung 10 mg sắt nguyên tố làm giảm mức độ hấp thu 80% và 31%, tương ứng. Nếu bổ sung chất sắt cần thiết trong quá trình điều trị cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung.
Đồng thời chỉ định sắt cho trẻ sơ sinh (2,2 mg nguyên tố sắt) không có ảnh hưởng đáng kể tác dụng cefdinir. Vì vậy cefdinir được chỉ định với công thức có tăng cường chất sắt ở trẻ sơ sinh.
Có thể giảm sinh khả dụng khi dùng với chế phẩm chứa sắt.
Ảnh hưởng lên các kết quả cận lâm sàng:
- Kết quả dương tính giả có thể xảy ra khi tìm đường trong nước tiểu với dung dịch Benedict’s, dung dịch Fehling và Clintes. Kết quả dương tính giả không được ghi nhận với Tes-Tape.
- Phản ứng Coombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.