Tìm Hiểu Cách Dùng Thuốc Madiplot An Toàn Từ Dược Sĩ Sài Gòn

Thuốc Madiplot thường được chỉ định điều trị bệnh lý gì? Liều dùng tương ứng của thuốc điều trị bệnh như thế nào? Sử dụng thuốc như thế nào đem lại hiệu quả tốt nhất?

Madiplot là một thuốc có tác dụng trong việc điều trị chứng tăng huyết áp
Madiplot là một thuốc có tác dụng trong việc điều trị chứng tăng huyết áp

Các bạn có thể tham khảo bài biết từ các chuyên gia Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn dưới đây để sử dụng thuốc Madiplot được hiệu quả và an toàn!

TỔNG QUAN VỀ THUỐC MADIPLOT

Madiplot có tác dụng như thế nào?

Madiplot là một thuốc thuộc nhóm chẹn kênh canxi có tác dụng trong việc điều trị chứng tăng huyết áp.

Ngoài ra, những tác dụng khác của thuốc Madiplot® không được liệt kê cụ thể ở trên nhãn thuốc. Nhưng tùy vào tình trạng bệnh lý của mỗi người khi đó các bác sĩ sẽ chỉ định được liều dùng thuốc điều trị bệnh tương ứng.

Cách dùng thuốc Madiplot® như thế nào an toàn?

Khi dùng thuốc Madiplot® mọi người có thể dùng kèm hay không kèm với thức ăn, uống thuốc sau mỗi buổi sáng.

Nên dùng thuốc điều trị bệnh theo đúng chỉ định của các bác sĩ về liều dùng, cũng như cách dùng thuốc an toàn. Trong những trường hợp thắc mắc bất kỳ vấn đề gì khi dùng thuốc, hãy gọi điện thoại hay tới gặp các bác sĩ, không được tự ý xử lý bởi có thể để lại một số biến chứng về sau.

Hãy nói cho bác sĩ được biết nếu như dùng thuốc một thời gian nhưng tình trạng bệnh vẫn trở nên nặng hơn, xuất hiện những biến chứng mới làm ảnh hưởng đến sức khỏe.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Liều dùng thuốc Madiplot® điều trị bệnh

Liều lượng thuốc Madiplot® đối với mỗi bệnh nhân là không giống nhau. Bởi tùy vào từng tình trạng bệnh lý, độ tuổi dùng thuốc khác nhau các bác sĩ sẽ kê đơn thuốc điều trị bệnh tương ứng. Liều dùng thuốc Madiplot® được chỉ định tương ứng:

Thông thường dùng cho người lớn một liều duy nhất 10 – 20 mg Manidipine Chlorhydrate, uống thuốc mỗi ngày sau bữa ăn sáng, ở người lớn tuổi có thể khởi đầu với liều 5 mg. Liều thông thường dùng cho người lớn có thể tăng dần nếu cần thiết, liều trung bình như sau:

  • Madiplot 10: 1 – 2 viên/ngày, uống sau bữa ăn sáng.
  • Madiplot 20: 1/2 – 1 viên/ngày, uống sau bữa ăn sáng

Liều dùng dành cho trẻ em: hiện nay liều dùng thuốc Madiplot® dành cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định về mức độ an toàn khi dùng thuốc. Do đó, các bậc phụ huynh cần phải trao đổi cụ thể với các bác sĩ hay dược sĩ trước khi có ý định cho trẻ dùng thuốc.

Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn đào tạo Dược sĩ đạt chuẩn bộ Y tế
Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn đào tạo Dược sĩ đạt chuẩn bộ Y tế

NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC MADIPLOT®

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Madiplot® và cách xử lý

Chuyên gia Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết các các dụng phụ của thuốc Madiplot® như sau:

  • Trên gan: Do thuốc có thể làm tăng SGOT, SGPT, g-GTP, LDH và ALP, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận và kiểm tra các chỉ số nói trên. Nếu có những dấu hiệu bất thường, cần ngưng thuốc hay áp dụng những biện pháp thích hợp.
  • Trên thận: Hiếm khi gây tăng BUN hay creatinine huyết thanh. Nếu có những dấu hiệu bất thường, cần ngưng thuốc hay áp dụng những biện pháp thích hợp.
  • Trên máu: Hiếm khi gây giảm bạch cầu. Nếu có những dấu hiệu bất thường, cần ngưng thuốc hay áp dụng những biện pháp thích hợp.
  • Tim mạch: Hiếm khi gây những cơn nóng bừng mặt, nóng người, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, sung huyết kết mạc.
  • Tâm thần kinh: Đôi khi có thể bị chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, buồn ngủ hay có cảm giác bị tê người.
  • Tiêu hóa: Đôi khi có thể bị buồn nôn, ói mửa, khó chịu ở dạ dày, đau bụng lan tỏa, táo bón, hay khô miệng.
  • Các tác dụng phụ khác: Đôi khi có thể bị tình trạng bất ổn, yếu ớt, phù nề, tiểu gắt hay tăng toàn bộ cholesterol huyết thanh, acide urique hay triglyceride.

Tuy nhiên, không phải đối tượng nào trong thời gian dùng thuốc Madiplot® cũng gặp phải những tác dụng phụ trên. Do đó, mọi người hãy dùng thuốc theo đúng chỉ định của các bác sĩ về liều dùng, cách dùng thuốc an toàn.

Những lưu ý trước khi dùng thuốc Madiplot®

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào ví dụ như: Dự trữ năng lượng tim thấp; chứng hạ huyết áp, suy tim.

  • Phụ nữ đang trong thời gian mang thai/ cho con bú. Hãy dùng thuốc theo đúng liều lượng cũng như cách dùng thuốc như thế nào an toàn.
  • Bạn bị dị ứng với những thành phần của thuốc Madiplot®, hay những thành phần có trong những loại thuốc khác.
  • Bạn đang trong thời gian dùng những loại thuốc khác như: thuốc kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược, Vitamin/ khoáng chất,…
  • Thận trọng hơn khi dùng thuốc Madiplot® đối với trẻ em và người lớn.
  • Những đối tượng đang mắc phải những bệnh lý khác như: bị nhồi máu cơ tim, sốc tim hay triệu chứng đau họng bất thường.
  • Người mắc chứng hẹp động mạch chủ ở mức độ nghiêm trọng.

Thuốc Madiplot® có khả năng tương tác như thế nào?

Một số loại thuốc không được sử dụng cùng nhau, tuy nhiên cũng tùy vào từng bệnh nhân các bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng thuốc tương ứng để điều trị bệnh. Một số trường hợp các bác sĩ sẽ thay đổi về liều lượng hay biện pháp phòng ngừa khác cần thiết. Madiplot® có khả năng tương tác với một số loại thuốc khác như:

  • Các loại thuốc chống tăng huyết áp, thuốc aldesleukin, thuốc giảm rối loạn thần kinh có thể gây ra chứng hạ huyết áp – có thể làm thay đổi phản ứng insulin và glucose;
  • Carbamazepine, phenytoin, rifampicin – nồng độ cô đặc của huyết tương có thể bị giảm đi;
  • Cimetidine, erythromycin – các thuốc này có thể làm tăng nồng độ cô đặc của huyết tương.

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Trên đây là những thông tin cơ bản về Madiplot về công dụng và những lưu ý khi sử dụng thuốc này mà các dược sĩ tại Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn đề cập đến các bạn. Tuy nhiên, những thông tin về thuốc Madiplot ở trên chỉ mang tính tham khảo không được dùng để thay thế chỉ định của bác sĩ, để biết thông tin chi tiết cần gọi trực tiếp với các bác sĩ hay dược sĩ của bạn để được tư vấn kỹ hơn.