Những Chỉ Định Và Tác Dụng Phụ Của Thuốc Medrol Từ Dược Sĩ Sài Gòn

Thuốc medrol được dùng trong điều trị bệnh viêm đường hô hấp, viêm khớp,… Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc cần phải hiểu cách dùng và liều dùng để tránh những tác dụng phụ không mong muốn.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Medrol trong điều trị bệnh

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Medrol trong điều trị bệnh

Chỉ định của thuốc Medrol

Medrol dùng để điều trị hiệu quả đối với những bệnh về xương khớp. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng trong việc điều trị các bệnh về da, ruột, dạ dày, mắt, gan, thận, thần kinh. Cụ thể các loại bệnh có thể sử dụng thuốc được các bác sĩ đang công tác tại Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn chia sẻ dưới đây:

  • Những bệnh thuộc về da như bệnh vảy nến, bệnh viêm da bọng nước, Herpes, viêm da tróc vảy, viêm da tiết bã nhòn, u sùi dạng nấm, hồng ban đa dạng thể nặng…
  • Bệnh rối loạn thấp khớp như viêm khớp do vẩy nến, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm cột sống dính khớp, viêm mỏm lồi cầu xương…
  • Các dị ứng do viêm mũi dị ứng theo mùa, bệnh huyết thanh, bệnh hen phế quản, bệnh viêm da dị ứng do di truyền…
  • Bệnh về mắt: các quá trình viêm và dị ứng mạn tính/cấp tính nghiêm trọng ở mắt như viêm loét kết mạc do dị ứng, viêm mắt đồng cảm, viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm thần kinh thị giác…
  • Bệnh ở đường hô hấp: bệnh sarcoid có triệu chứng, hội chứng Loeffler, chứng nhiễm độc berylli, lao phổi tối cấp hay lan tỏa…
  • Rối loạn về huyết học: xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn, giảm tiểu cầu thứ phát, thiếu máu tán huyết mắc phải…
  • Các bệnh liên quan đến rối loạn nội tiết do bất thường chức năng vỏ thượng thận, thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát, tăng sản lượng thận bẩm sinh. Viêm tuyến giáp không sinh mủ, các biểu hiện Calci máu phối hợp ung thư.
  • Tình trạng phù: giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư.
  • Bệnh về đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng, viêm đoạn ruột non.
  • Hệ thần kinh: các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng, các trường hợp phù kết hợp với u não.
  • Cấy ghép nội tạng.

Các chỉ định khác: lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời trị liệu kháng lao thích hợp, bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Chống chỉ định dùng thuốc Medrol

Không dùng Medrol nếu bạn thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân bị bệnh tiểu đường
  • Bệnh nhân đang sử dụng vắc – xin sống hoặc sống giảm độc lực
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc
  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân
  • Bệnh nhân bị bệnh tim mạch, suy thân, viêm loét đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân bị nhiễm Herpes simplex

Hướng dẫn sử dụng thuốc Medrol

Những thông tin được cung cấp trong bài không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Vì vậy, bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Medrol cho người lớn:

Liều khởi đầu của methylprednisolon có thể thay đổi từ 4 – 48mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị.

Các bệnh cần dùng liều cao bao gồm:

  • Đa xơ cứng: 200mg/ngày
  • Phù não: 200–1000mg/ngày
  • Ghép cơ quan: 7mg/kg/ngày

Liều dùng thuốc Medrol cho trẻ em

Không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em.

Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn từ Dược sĩ Sài Gòn

Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn từ Dược sĩ Sài Gòn

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Medrol?

Những tác dụng phụ của Medrol mà giảng viên giảng dạy Cao Đẳng Dược chính quy muốn lưu ý tới các bạn khi bị lạm dụng thuốc đó là:

  • Nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội.
  • Rối loạn hệ miễn dịch
  • Rối loạn nội tiết gây Hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến giáp, hội chứng ngừng steroid đột ngột.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ nước, mất cân bằng glucose, tăng cảm giác ngon miệng gây tăng cân. Tăng nhu cầu với insulin hoặc các yếu tố hạ đường huyết trong bệnh đái tháo đường, toan chuyển hóa, giữ natri.
  • Rối loạn tâm thần: Cư xử bất thường, rối loạn cảm xúc như lo âu, trạng thái lẫn lộn, mất ngủ, dễ cáu kỉnh, rối loạn tâm thần, dao động về tính khí, thay đổi tính cách, hành vi loạn thần kinh, rối loạn tâm thần.
  • Rối loạn về mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao, mắt lồi, tăng nhãn áp, bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch.
  • Rối loạn về tim, mạch như Suy tim sung huyết, cao huyết áp, huyết áp thấp
  • Rối loạn tiêu hóa như chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, xuất huyết dạ dày, thủng ruột, buồn nôn, viêm loét thực quản, viêm tụy, loét đường tiêu hóa.
  • Rối loạn trên da và mô dưới da như phù mạch, bầm máu, ban đỏ, đốm xuất huyết, ngứa, mẩn ngứa, teo da, vằn da, mề đay
  • Rối loạn cơ, xương và mô liên kết: Đau khớp, chậm lớn, teo cơ, yếu cơ, các bệnh về cơ, khớp, xơ cứng xương, loãng xương, gãy xương bệnh lý
  • Biến chứng về phẫu thuật, vết thương, ngộ độc như Gãy xương sống do chèn ép, đứt dây chằng (đặc biệt là gân Achilles)

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của mình để được tư vấn rõ hơn.

Những thông tin thuốc Medrol được tổng hợp ở trên, nhằm giúp mọi người hiểu rõ hơn về cách dùng cũng như tác dụng phụ khi dùng thuốc này. Tuy nhiên, những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không được dùng thay thế chỉ định của các bác sĩ. Nên trước khi muốn sử dụng thuốc Medrol nói riêng, tất cả các thuốc nói chung bạn nên tham khảo trước ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *