Hướng Dẫn Liều Dùng Và Sử Dụng Thuốc Mercaptopurin Từ Dược Sĩ Sài Gòn

Thuốc Mercaptopurine có liều dùng và sử dụng để điều trị bệnh như thế nào hiệu quả nhất? Chính là câu hỏi mà nhiều người bệnh thắc mắc mỗi khi được chỉ định dùng sử dụng thuốc

Mercaptopurin là một trong những chất tương tự purin
Mercaptopurin là một trong những chất tương tự purin

Các chuyên gia Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn đã tổng hợp thông tin về thuốc Mercaptopurine để giúp mọi người hiểu hơn về các dùng cũng như liều dùng thuốc hiệu quả!

THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ THUỐC MERCAPTOPURINE

Thuốc Mercaptopurine có tác dụng gì?

Mercaptopurin là một trong những chất tương tự purin có tác dụng ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic. Sau khi đã làm bệnh bạch cầu tủy bào cấp hay bệnh bạch cầu tủy bào mạn kháng với busulfan thuyên giảm bằng hóa trị liệu kết hợp với vincristin, prednisolon và L – asparaginase. Thì bác sĩ sẽ chỉ định thuốc Mercaptopurin dùng chủ yếu để điều trị duy trì.

Mercaptopurin cũng là một thuốc giảm miễn dịch mạnh, ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch ban đầu, ức chế chọn lọc miễn dịch thể dịch, cũng có một ít tác dụng ức chế đáp ứng miễn dịch tế bào.

Bên cạnh đó, Mercaptopurine có tác dụng trong quá trình điều trị bệnh Crohn, bệnh ung thư bạch cầu Lympho hay bệnh viêm loét đại tràng. Mercaptopurine còn có những tác dụng điều trị bệnh khác nhau.

Cách dùng thuốc Mercaptopurine

Mọi người có thể dùng thuốc Mercaptopurine kèm hay không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, khuyến cáo mọi người nên dùng thuốc kèm với thức ăn nhằm làm giảm được tình trạng kích ứng dạ dày.

Ngoài ra, bệnh nhân nên dùng thuốc Mercaptopurine với một ly nước đầy. Uống nhiều nước trong thời gian dùng thuốc điều trị bệnh.

Đối với những trường hợp dùng thuốc Mercaptopurine ở dạng hỗn dịch, cần phải lắc đều thuốc tầm khoảng 30 giây trước khi sử dụng, nhằm hỗn dịch được phân tán đều. Đặc biệt, cần phải đo liều dùng thuốc bằng dụng cụ chuyên biệt. Không được sử dụng muỗng ăn thông thường để tránh tình trạng đo lường sai về liều dùng. Thuốc nên được sử dụng trong thời gian 6 tuần sau khi mở nắp.

Bệnh nhân không được tự ý dùng liều thấp, cao hay kéo dài thời gian dùng thuốc khi chưa được các bác sĩ cho phép.

Dấu hiệu và triệu chứng quá liều có thể xảy ra ngay như chán ăn, buồn nôn, nôn và ỉa chảy; hoặc chậm như suy tủy, rối loạn chức năng gan và viêm dạ dày – ruột. Do không có thuốc giải độc mercaptopurin và thẩm tách không loại bỏ được mercaptopurin ra khỏi cơ thể. Nên phương pháp xử trí khi quá liều: Ngừng ngay thuốc, có thể gây nôn ngay, điều trị triệu chứng, nếu cần có thể truyền máu.

Trong thời gian dùng thuốc nếu gặp bất kỳ thắc mắc gì về liều dùng, cách dùng hay gặp phải những vấn đề về sức khỏe hãy liên hệ đến bác sĩ được biết rõ.

Liều dùng thuốc Mercaptopurine

Dược sĩ Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết, liều dùng thuốc Mercaptopurine điều trị bệnh đối với mỗi bệnh nhân là không giống nhau. Bởi tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, bệnh lý để bác sĩ kê đơn thuốc điều trị bệnh tương ứng. Theo đó, liều dùng thuốc được chỉ định cụ thể như sau:

Liều dùng thuốc Mercaptopurine dành cho người lớn

  • Người mắc bệnh suy động mạch đường ruột hay bệnh ung thư bạch cầu cấp: bác sĩ chỉ định dùng 2.5mg/ kg. Liều dùng trung bình của người lớn là 100 – 200mg.
  • Bệnh nhân mắc bệnh Crohn, viêm ruột, viêm loét đại tràng: liều dùng mỗi ngày tương ứng từ 1 – 1.5mg/ kg.

Liều dùng thuốc Mercaptopurine dành cho trẻ em

  • Trẻ mắc bệnh ung thư bạch cầu, suy động mạch đường ruột: bác sĩ chỉ định dùng liều dùng thuốc 2.5mg/ kg/ ngày. Liều dùng trung bình được chỉ định là 50mg đối với trẻ 5 tuổi.

NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC MERCAPTOPURINE

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Mercaptopurine

Trong thời gian dùng thuốc điều trị bệnh mọi người có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ như: bị dị ứng, nổi phát ban, khó thở hay có thể bị sưng mặt/ lưỡi/ môi/ cổ họng.

Đồng thời, mọi người hãy báo cáo gấp cho các bác sĩ được biết nếu khi dùng thuốc Mercaptopurine gặp phải những tác dụng phụ như:

  • Cơ thể rơi vào trạng thái mệt mỏi, đổ mồ hôi nhiều vào ban đêm.
  • Cảm giác no bụng dù chỉ khi ăn một lượng thức ăn nhỏ.
  • Cơ thể dễ bị bầm tím, chảy máu và cảm thấy choáng váng và nhịp tim đập bất thường.
  • Một số trường hợp bị đau ở vùng bụng phía trên và dần lan rộng ra phần vai.
  • Cảm giác buồn nôn, cảm giác chán ăn và nước tiểu có màu sẫm, vàng da/ vàng mắt.

Bên cạnh đó, thuốc Mercaptopurine còn có thể gây nên những tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Bị tiêu chảy, nôn mửa hay cảm giác buồn nôn.
  • Có những dầu hiệu của nhiễm trùng như: cơ thể ớn lạnh, đau nhức cơ thể hay gặp phải những triệu chứng cảm cúm.
  • Đi đại tiện ra máu hay có màu như hắc – ín.
  • Xuất hiện những đốm trắng/ vết loét ở trên môi/ miệng.
  • Một số người sẽ cảm giác đau/ nóng rát khi đi tiểu.

Những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn đi kèm khi dùng thuốc Mercaptopurine:

  • Bị rụng tóc.
  • Da thường sẫm màu hơn.
  • Bị nôn mửa và có thể bị tiêu chảy ở mức độ nhẹ.
  • Nổi phát ban/ ngứa ở mức độ nhẹ.

Nhưng không phải ai trong thời gian dùng thuốc Mercaptopurine cũng gặp phải những tác dụng phụ trên. Do đó, mọi người cần phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của các bác sĩ về liều dùng. Đồng thời, nếu có bất kỳ thắc mắc gì khi đó hãy trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể.

Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn địa chỉ đào tạo Dược sĩ Sài Gòn uy tín tại TPHCM
Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn địa chỉ đào tạo Dược sĩ Sài Gòn uy tín tại TPHCM

Cần thận trọng trước khi dùng thuốc

Phụ nữ đang trong thời gian mang thai/ cho con bú cần phải trao đổi cụ thể với bác sĩ. Hãy dùng thuốc theo đúng chỉ định của các bác sĩ về liều dùng.

Nói cho bác sĩ biết bạn bị dị ứng với những thành phần của thuốc Mercaptopurine hay các thuốc khác. Đọc kỹ những thành phần ở trên nhãn thuốc.

Báo cáo với các bác sĩ nếu bạn đang dùng những loại thuốc hay thực phẩm chức năng.

Thận trọng hơn khi dùng thuốc Mercaptopurine đối với người lớn tuổi và trẻ nhỏ. Đặc biệt, trường hợp bạn đang mắc phải những bệnh về thận, gan hay bị nhiễm trùng. Do Thuốc có khả năng gây ung thư ở người, nhưng mức độ của nguy cơ này chưa được rõ. Cần điều chỉnh liều ở người bệnh có suy thận hoặc suy gan, và phải dùng thận trọng ở người cao tuổi, vì độc tính của các thuốc ức chế miễn dịch tăng lên ở đối tượng này.

Người bệnh dùng mercaptopurin có thể biểu lộ giảm mẫn cảm tế bào và giảm loại bỏ ghép cùng loại. Gây miễn dịch đối với tác nhân gây nhiễm khuẩn hoặc vaccin sẽ giảm ở những người bệnh này. Cần phải lưu ý những ảnh hưởng đó về mặt nhiễm khuẩn gian phát và nguy cơ ung thư sau này.

Phải xác định nồng độ transaminase, phosphatase kiềm và bilirubin huyết thanh mỗi tuần trong khi bắt đầu điều trị bằng mercaptopurin và mỗi tháng sau đó. Nếu xét nghiệm chức năng gan xấu đi, và nếu xảy ra vàng da, gan to, chán ăn kèm đau ở vùng hạ sườn phải, hoặc những dấu hiệu khác về viêm gan nhiễm độc hoặc ứ mật, phải ngừng thuốc cho tới khi có thể xác định bệnh căn.

Mọi người nên bảo quản thuốc Mercaptopurine ở nhiệt độ phòng, nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Đặc biệt, để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi. Bạn có thể tham khảo điều kiện bảo quản trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Trên đây là những thông tin cơ bản về Mercaptopurine về công dụng và những lưu ý khi sử dụng thuốc này mà các chuyên gia Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn đã cập nhật đến bạn đọc. Tuy nhiên, những thông tin về thuốc Mercaptopurine ở trên chỉ mang tính tham khảo không được dùng để thay thế chỉ định của bác sĩ, để biết thông tin chi tiết cần gọi trực tiếp với các bác sĩ hay dược sĩ của bạn để được tư vấn kỹ hơn.