Dược Sĩ Sài Gòn Hướng Dẫn Liều Dùng Của Thuốc Promethazine

Promethazin là một thuốc thuộc nhóm kháng histamin H1. Nó được dùng trong trường hợp nào? Liều dùng ra sao? Chúng ta tìm hiểu cùng các chuyên gia Dược Sài Gòn qua bài viết dưới đây

Promethazine được dùng trong các trường hợp buồn nôn và ói mửa say tàu xe

Promethazine được dùng trong các trường hợp buồn nôn và ói mửa say tàu xe

Tác dụng của thuốc promethazine là gì?

Promethazine được dùng trong các trường hợp buồn nôn và ói mửa liên quan đến một số nguyên nhân nhất định (sau khi phẫu thuật, bệnh say tàu xe). Thuốc cũng được sử dụng với các loại thuốc khác để điều trị các triệu chứng dị ứng nặng đe dọa đến tính mạng (như sốc phản vệ) và phản ứng với các sản phẩm máu. Dược sĩ Cao đẳng Dược cho biết có thể sử dụng thuốc dạng tiêm để điều trị các phản ứng dị ứng nhẹ hơn khi không thể dùng thuốc dạng uống. Promethazine cũng có thể được sử dụng trước/sau khi phẫu thuật, giúp bạn cảm thấy bình tĩnh hơn khi sinh em bé, để ngăn ngừa buồn nôn/nôn mửa và giúp một số thuốc giảm đau gây mê (meperidine) phát huy hiệu quả tốt hơn.

Promethazine là là một thuốc kháng histamin (loại phenothiazin), hoạt động bằng cách ngăn chặn một chất tự nhiên nhất định (histamine) mà cơ thể sản sinh trong một phản ứng dị ứng. Các tác dụng khác (chống buồn nôn, làm dịu, giảm đau) có thể tác động bằng cách ảnh hưởng đến chất tự nhiên khác (như acetylcholine) và bằng cách tác động trực tiếp vào một số phần của não.

Thuốc promethazine không nên cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Liều dùng của thuốc

  • Liều dùng promethazin thông thường cho người lớn mắc bệnh dị ứng: Cho bệnh nhân dùng dạng thuốc uống hoặc thuốc đạn đặt trực tràng: dùng 12,5 mg trước khi ăn và 25 mg lúc đi ngủ, nếu cần thiết. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng một liều đơn 25 mg khi đi ngủ hoặc 6,25 mg đến 12,5 mg ba lần mỗi ngày.
  • Liều dùng promethazin thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm mũi dị ứng: Cho bệnh nhân dùng dạng thuốc uống hoặc thuốc đạn đặt trực tràng: dùng liều 25 mg trước khi đi ngủ. Ngoài ra, bạn có thể dùng liều 12,5 mg một lần trước bữa ăn tối và trước khi đi ngủ đối với các phản ứng kháng histamine.
  • Liều dùng promethazin thông thường cho người lớn an thần nhẹ: Đối tượng này nên dùng dạng thuốc uống, thuốc đạn đặt trực tràng, thuốc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: dùng 25 mg một lần và theo dõi chặt chẽ để ứng phó. Bạn có thể dùng một liều bổ sung lên đến 50 mg để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn.
  • Liều dùng promethazin thông thường cho người lớn mắc bệnh say tàu xe: Đối tượng này nên dùng dạng thuốc uống hoặc thuốc đạn đặt trực tràng: dùng 25 mg 30-60 phút trước khi bắt đầu, sau đó mỗi 12 giờ khi cần thiết.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh buồn nôn/nôn mửa: Dạng thuốc uống, thuốc đạn đặt trực tràng, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp: dùng 12,5-25 mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mày đay: Dạng thuốc uống hoặc thuốc đạn đặt trực tràng: dùng 25 mg trước khi đi ngủ. Ngoài ra, bạn có thể dùng 12,5 mg trước bữa ăn tối và một lần nữa trước khi đi ngủ.

Đào tạo Dược sĩ đạt chuẩn Bộ Y tế

Đào tạo Dược sĩ đạt chuẩn Bộ Y tế

Tác dụng phụ của thuốc

Cần phải đưa bệnh nhân đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng như dấu hiệu phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Giảng viên Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn khuyến cáo ngừng sử dụng promethazine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Hiện tượng co giật, hoặc chuyển động không kiểm soát ở mắt, môi, lưỡi, mặt, tay và chân.
  • Dấu hiệu run (lắc không kiểm soát được), chảy nước dãi, nuốt khó, vấn đề với cân bằng hoặc di chuyển.
  • Bệnh nhân cảm thấy hồi hộp, bồn chồn, hay kích động.
  • Hiện tượng sốt cao, cơ bắp cứng, lú lẫn, vã mồ hôi, tim đập nhanh hoặc không đều, thở nhanh; co giật.
  • Tình trạng da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu, sốt, đau họng, triệu chứng bệnh cúm.
  • Giảm thị lực ban đêm, tầm nhìn, chảy nước mắt, tăng nhạy cảm với ánh sáng.
  • Bệnh nhân có thể bị ảo giác, kích động.
  • Bệnh nhân có cảm giác buồn nôn và đau bụng, phát ban da, vàng da (hoặc mắt).
  • Bệnh nhân đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không gì cả.
  • Bệnh nhân bị đau khớp hoặc sưng sốt, sưng hạch, đau cơ, đau ngực, nôn mửa, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường, màu da không đồng đều;
  • Nhịp tim chậm, mạch yếu, ngất xỉu, thở chậm (có thể ngừng thở).

Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:

  • Hiện tượng chóng mặt, buồn ngủ, lo âu.
  • Mờ mắt, khô đường uống, nghẹt mũi.
  • Cảm giác ù tai.
  • Bệnh nhân có thể bị tăng cân, sưng ở tay hoặc chân của bạn.
  • Liệt dương, khó đạt cực khoái.
  • Táo bón.