Dược Sĩ Hướng Dẫn Liều Dùng Thuốc Captopril Cho Từng Đối Tượng

Captopril là thuốc tim mạch thuộc nhóm ức chế men chuyển, có tác dụng giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi, hạ huyết áp. Vậy sử dụng thuốc Captopril với từng đối tượng như thế nào để đạt hiệu quả và an toàn?

Captopril được sử dụng để điều trị tăng huyết áp

Captopril được sử dụng để điều trị tăng huyết áp

Tác dụng của Captopril là gì?

Captopril được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Giảm tăng huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Nó cũng được sử dụng để điều trị suy tim, bảo vệ thận khỏi bị tổn hại do bệnh tiểu đường và điều trị tình trạng nguy kịch sau khi đau tim.

Bác sĩ Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn cho biết thuốc được dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp, suy tim sung huyết
  • Nhồi máu cơ tim trong 24h đầu (đã ổn định huyết động)
  • Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp
  • Bệnh thận do đái tháo đường

Hướng dẫn sử dụng thuốc Captopril

Bạn nên dùng thuốc khi dạ dày trống ít nhất 1 giờ trước khi ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 2 – 3 lần một ngày. Thuốc này thường được ngậm dưới lưỡi.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị.

Dùng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, sử dụng thuốc vào cùng một lúc mỗi ngày. Tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Hầu hết những người bị tăng huyết áp không cảm thấy bị bệnh.

Để điều trị tăng huyết áp, có thể mất đến 2 tuần trước khi thuốc này phát huy tác dụng đầy đủ. Đối với điều trị suy tim, có thể mất đến vài tháng.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu xấu đi (chẳng hạn như huyết áp của bạn vẫn ở mức cao hoặc tăng).

Liều dùng của thuốc Captopril

Liều dùng thuốc dưới đây của các Dược sĩ Cao Đẳng Dược TPHCM chỉ mang tính tham khảo. Do đó, những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Liều dùng captopril cho người lớn

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị tăng huyết áp

  • Liều khởi đầu: 25 mg, uống 2 – 3 lần một ngày một giờ trước bữa ăn.
  • Liều duy trì: 25 – 150 mg uống 2 – 3 lần một ngày một giờ trước bữa ăn.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị suy tim sung huyết

  • Liều khởi đầu: 25 mg uống 3 lần một ngày (6.25 – 12.5 mg uống 3 lần một ngày nếu giảm thể tích máu hoặc hạ huyết áp).
  • Liều duy trì: Sau một liều 50 mg một ngày ba lần đạt được, việc tăng liều lượng nên được hoãn lại, nếu có thể, ít nhất là 2 tuần để xác định nếu có một đáp ứng thỏa đáng xảy ra. Hầu hết các bệnh nhân nghiên cứu đã có sự cải thiện lâm sàng tại liều 50 – 100 mg ba lần một ngày.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loạn tâm thất trái

  • Liều khởi đầu: 6.25 mg đường uống một liều, sau đó 12,5 mg uống 3 lần một ngày.
  • Tăng liều: Liều được tăng đến 25 mg uống 3 lần một ngày trong một vài ngày tới.
  • Liều duy trì: Liều được tăng lên đến 50 mg uống 3 lần một ngày trong vòng một vài tuần sau khi dung nạp.

Captopril có thể được sử dụng ở những bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp khác bị hồi máu postmyocardial, ví dụ như làm tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh thận do tiểu đường

Liều khuyến cáo cho việc sử dụng lâu dài là 25 mg uống 3 lần một ngày.

Liều thông thường cho người lớn tăng huyết áp khẩn cấp

Khi sự xác định khẩn cấp huyết áp được chỉ định, tiếp tục điều trị bằng thuốc lợi tiểu và tạm ngưng điều trị thuốc hiện tại , bắt đầu 25 mg hai hoặc ba lần mỗi ngày dưới sự giám sát chặt chẽ. Tăng liều mỗi 24 giờ hoặc ít hơn cho đến khi một đáp ứng thỏa đáng thu được hoặc liều tối đa đạt được.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị rối loạn bài tiết di truyền

Liều khởi đầu: 25 mg, uống 2 – 3 lần một ngày một giờ trước bữa ăn. Liều ban đầu có thể được điều chỉnh theo sức chịu đựng khoảng mỗi 1 – 2 tuần để làm giảm mức độ rối loạn.

Chưa có nghiên cứu chính xác về liều dùng cho trẻ em, nên bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ và dược sĩ khi có ý định sử dụng thuốc cho trẻ em.

Dược sĩ Sài Gòn tư vấn dùng thuốc an toàn hiệu quả

Dược sĩ Sài Gòn tư vấn dùng thuốc an toàn hiệu quả

Tác dụng phụ của thuốc captopril

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng như phát ban; đau dạ dày nghiêm trọng; khó thở; sưng mặt của bạn; môi; lưỡi; cổ họng.

Bạn hãy ngưng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Cảm giác mê sảng, ngất xỉu;
  • Đi tiểu nhiều hơn hoặc ít hơn bình thường, hoặc không tiểu được;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Da nhợt nhạt, cảm thấy mê sảng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, mạnh;
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), điểm tím hoặc đỏ dưới da của bạn;
  • Nhịp tim nhanh, đập, hoặc không đều;
  • Đau ngực;
  • Sưng tấy, tăng cân nhanh chóng.

Đây không phải tất cả các tác dụng phụ bạn có thể gặp khi dùng thuốc. Do đó, bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc captopril

  • Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với captopril.
  • Nếu bạn có bất kỳ các vấn đề sức khỏe nào, bạn có thể cần điều chỉnh liều hoặc các xét nghiệm đặc biệt để sử dụng captopril một cách an toàn.
  • Nên báo cho bác sĩ tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn, đặc biệt nếu bạn bị bệnh thận hay khiếm thính.
  • Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Hãy báo cho bác sĩ những thuốc bạn đang dùng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
  • Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
  • Để đảm bảo chất lượng thuốc trong suốt quá trình sử dụng, bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.