Chỉ Định, Cách Dùng Và Liều Dùng Kem Bôi Da Hemprenol

Thuốc Hemprenol là thuốc gì? Chỉ định, cách dùng và cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu với Dược sĩ Sài Gòn thông qua bài viết dưới đây

Thuốc Hemprenol có tác dụng chống viêm, chống dị ứng

Thuốc Hemprenol có tác dụng chống viêm, chống dị ứng

Hemprenol là dược phẩm của Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh – Việt Nam. Thuốc được bán với giá dao động từ 20 – 25.000 đồng/ tuýp 10g và 40 – 45.000 đồng/ tuýp 20g. Giá bán có thể thay đổi ở một số nhà thuốc tây và đại lý bán lẻ.

Tác dụng của thuốc Hemprenol

Thuốc Hemprenol có chứa hoạt chất chính Betamethasone dipropionat và một số tá dược gồm Dầu paraffin, Vaseline, Alcohol cetostearyl,… Để biết các thành phần cụ thể hơn, bạn nên tham khảo thông tin in trên bao bì thuốc.

Betamethasone là corticosteroid (corticoid) tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng mạnh bằng cách ức chế hoạt động của hệ miễn dịch. Hoạt chất này dễ hấp thu qua da, sau đó chuyển hóa chủ yếu ở gan và được bài tiết qua đường tiểu.

Thuốc Hemprenol được đóng gói ở dạng tuýp (nhôm) với các khối lượng 5g, 10g, 15g, 20g, 25 g, 30g; hoặc dạng tuýp (nhựa) 5g, 10g, 15g, 20g; 25g, 30g.

Chính nhờ tác dụng của hoạt chất Betamethasone, thuốc Hemprenol thường được các bác sĩ Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn chỉ định trong các trường hợp viêm da có đáp ứng với corticoid như:

  • Eczema (chàm)
  • Viêm da dị ứng
  • Viêm da tiếp xúc
  • Vẩy nến
  • Ngứa da
  • Viêm da do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
  • Hâm da
  • Viêm da do bội nhiễm
  • Bệnh rụng tóc
  • Chống nhiễm trùng và sưng tấy khi bỏng nhẹ
  • Nấm da đầu
  • Nấm thân
  • Nấm móng
  • Hắc lào
  • Lang ben

Chống chỉ định của thuốc

Ngoài ra, thuốc Clarityne còn được chỉ định với những công dụng khác mà bài viết chưa đề cập. Do đó, bạn nên dùng thuốc theo chi định của bác sĩ.

Hemprenol chống chỉ định với các trường hợp sau:

  • Tổn thương da trên diện rộng
  • Tổn thương có loét
  • Mụn trứng cá
  • Dị ứng với thành phần trong thuốc
  • Có tiền sử quá mẫn với các loại corticosteroid khác

Trước khi sử dụng, bạn nên thông báo với bác sĩ về tiền sử dị ứng và tình trạng bệnh lý để được cân nhắc về việc dùng thuốc. Khi nhận thấy bạn có nguy cơ cao hơn lợi ích khi sử dụng Hemprenol, bác sĩ sẽ đề nghị bạn dùng một loại thuốc phù hợp hơn.

Dược sĩ Sài Gòn hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách

Dược sĩ Cao Đẳng Dược Sài Gòn hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hemprenol

Hãy sử dụng thuốc theo hướng dẫn trên bao bì hoặc dùng thuốc Hemprenol theo chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Thuốc có khả năng gây kích ứng dạ dày nên bạn cần uống thuốc với một ly nước đầy hoặc dùng chung với thức ăn.

Liều dùng của thuốc Hemprenol phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng bệnh của từng người. Chúng tôi chỉ cung cấp liều dùng thông thường cho các trường hợp phổ biến. Liều dùng dưới đây không dùng thay thế cho chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Hemprenol được bào chế ở dạng kem bôi da dễ sử dụng

Liều dùng thông thường: bôi một lớp mỏng thuốc ngày 1 – 2 lần.

Nếu nhận thấy liều dùng thông thường không đáp ứng được triệu chứng của bệnh, bạn có thể trao đổi với bác sĩ để được điều chỉnh liều hoặc kéo dài thời gian điều trị.

Trước khi tiếp xúc với thuốc, bạn cần làm sạch – lau khô tay và vùng da bị bệnh.

Thoa một lượng thuốc vừa đủ với phạm vi da cần điều trị

Đợi thuốc thẩm thấu hoàn toàn

Rửa sạch tay sau khi sử dụng

Bạn không băng kín vùng da bôi thuốc sẽ làm tăng hàm lượng thuốc được cơ thể hấp thu dẫn đến thuốc có tác dụng toàn thân. Nếu vùng da bôi thuốc dễ tiếp xúc với các bề mặt vật lý khác, bạn có thể băng kín để đảm bảo vệ sinh. Tuy nhiên cần thông báo với bác sĩ để được điều chỉnh liều lượng sử dụng.

Nếu không có chỉ định của bác sĩ bạn không nên băng kín vùng da bôi thuốc

Betamethasone có thể truyền qua tiếp xúc vật lý và gây tổn thương lên tế bào da khỏe mạnh. Vì vậy bạn nên chú ý vùng da điều trị, không để vùng da này chạm vào da của người khác – đặc biệt là trẻ em.

Tác dụng phụ của thuốc Hemprenol

Các tác dụng không mong muốn của Hemprenol chủ yếu là do hoạt chất Betamethason. Tác dụng phụ này phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.

Tác dụng phụ tại chỗ: cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.

Tác dụng phụ toàn thân:

  • Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Nội tiết: thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
  • Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
  • Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
  • Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.

Thông báo tuyển sinh Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn

Thông báo tuyển sinh Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn

Những điều cần lưu ý khi sử dụng Hemprenol

Không sử dụng thuốc trên diện rộng. Nếu phạm vi vùng da cần điều trị có phạm vi lớn, bạn nên báo với bác sĩ để được chỉ định một loại thuốc khác. Dùng thuốc trên diện rộng có thể làm tăng mức độ hấp thu thuốc và gây ra tác dụng toàn thân.

Hoạt chất trong Hemprenol có thể làm tăng mức độ nhạy cảm của da với ánh nắng mặt trời. Do đó Dược sĩ Cao Đẳng Dược khuyên bạn nên hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng trong thời gian dùng thuốc. Bên cạnh đó cần thực hiện những biện pháp che chắn và bảo vệ da nếu phải hoạt động và di chuyển ngoài trời.

Chưa có nghiên cứu về độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Do đó, khi có ý định sử dụng cho nhóm đối tượng này nên hỏi ý kiến bác sĩ về lợi ích và nguy cơ nếu sử dụng Hemprenol để điều trị.

Để đảm bảo hiệu quả của thuốc trong suốt quá trình điều trị, bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp. Đồng thời, bạn phải vặn chặt nắp sau khi sử dụng và để thuốc tránh xa tầm tay với của trẻ nhỏ và thú nuôi.

Khi nhận thấy thuốc có dấu hiệu hư hại, hết hạn hoặc đổi màu, bạn không nên tiếp tục sử dụng. Dùng thuốc trong tình trạng này có thể làm phát sinh những triệu chứng không mong muốn. Tham khảo thông tin in trên bao bì để xử lý thuốc đúng cách.